PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TỘI PHẠM HỌC Là hệ thống các cách thức, biện pháp nghiên cứu được sử dụng để thu thập, phân tích và xử lý thông tin về những vấn đề mà Tội phạm học nghiên cứu | |||||
Phương pháp | Đặc điểm | Nhiệm vụ | Yêu cầu | Đánh giá | |
Ưu điểm | Khuyết điểm | ||||
Thống kê | _ Thu thập thông tin bằng kỹ thuật thống kê _ Bởi các cơ quan tư pháp hoặc bởi các nhà nghiên cứu _ Các bước:
| _ Mô tả tình hình tội phạm bằng con số thống kê _ Giải thích tình hình tội phạm _ Dự báo tội phạm _ Đánh giá hiệu quả phòng ngừa TP và tổ chức hoạt động phòng ngừa TP | _ Các số liệu phải tiêu biểu cho đối tượng cần nghiên cứu. _ Việc thống kê chính xác một cách tương đối _ Có sự phân tích, đánh giá khách quan và khoa học từ phía chủ thể tiến hành. | _ Định lượng số TP, người PTàĐánh giá được THTP một cách tương đối _ Mang tính bao quát _ Nhanh chóng, đỡ tốn kém. | Không thu thập được những thông tin mà phương pháp phiếu điều tra thu thập được |
Phiếu điều tra | _ Thu thập thông tin bằng phiếu điều tra có ghi sẵn nội dung câu hỏi | Thu thập những thông tin mà phương pháp thống kê không thể: _ Ý thức pháp luật, lý do phạm tội _ Tình trạng và lý do tội phạm ẩn _ Dư luận XH về THTP _ Hiệu quả phòng ngừa TP… | _ Kỹ thuật đặt câu hỏi: dễ hiểu, đúng trọng tâm, hướng dẫn tâm lý người trả lời một cách tự nhiên _ Chọn đúng đối tượng điều tra sao cho kết quả thu thập có tính tiêu biểu và đáng tin cậy | Thu thập được những thông tin mà phương pháp thống kê không thu thập được | _ Không kiểm soát thái độ của người trả lời _ Tốn kém _ Độ chính xác phụ thuộc mà số lượng mẫu điều tra |
Phỏng vấn | Thu thập thông tin bằng hình thức hỏi đáp trực tiếp | Thu thập thông tin tương tự pp Phiếu điều tra kèm theo thái độ của người trả lời | _ Tùy vào ndung, mđ, đối tượng PV mà chọn hình thức PV phù hợp nhất _ Sự chuẩn bị câu hỏi phỏng vấn | Kiểm soát được thái độ của người trả lời | _ Mất thời gian _ Không mang tính bao quát và đại diện |
Quan sát | _ Thu thập thông tin qua việc quan sát bằng mắt _ Thu thập thông tin bề ngoài của đối tượng cần quan sát, từ đó suy đoán tâm lí bên trong. | Tình trạng sức khỏe, hình thái, tâm lý, thái độ của người PT | _ Quan sát có chủ đích _ Có sự ghi chép kết quả quan sát _ Không xâm phạm tự do riêng tư của người bị quan sát | Chính xác đối với đội tượng bị quan sát | _ Không mang tính bao quát và đại diện _ Một vài trường hợp bề ngoài ko phản ánh đúng tâm lý bên trong |
Thực nghiệm | Nghiên cứu bằng cách tạo ra hay thay đổi các điều kiện để kiểm tra kết quả nghiên cứu. | Kiểm tra các nguyên nhân và điều kiện PT liên quan đến hoàn cảnh giáo dục, khả năng phát hiện TP, hiệu quả áp dụng bp cải tạo để phòng ngừa TP | _ Không làm xấu đi tình trạng của đối tượng thực nghiệm | Có thể thấy được nhiều mặt của cùng 1 vấn đề | _ Tốn kém về thời gian _ Có những trường hợp không chính xác |
Chuyên gia | _ Tham khảo ý kiến các chuyên gia có kinh nghiệm _ Các bước:
| Chuyên gia phải đủ trình độ chuyên sâu, có hiểu biết sâu sắc THTP | _ Phát huy trong trường hợp thiếu thông tin, điều kiện kinh tế XH thay đổi nhanh chóng _ Làm sáng tỏ mặt định tính của THTP sâu sắc | _ Tốn kém _ Kết quả nghiên cứu phụ thuộc nhiều vào quan điểm của chuyên gia | |
So sánh tài liệu | SS nguồn tài liệu ở các lĩnh vực liên quan đến THTP (các hiện tượng XH khác) | Tìm ra mối quan hệ và sự phụ thuộc giữa THTP và các hiện tượng XH khác | Nguồn tài liệu phải chính xác và khoa học | ||
Nghiên Cứu Plý | Thường được sử dụng:_ PP hệ thống _ PP phân tích hiệu quả hđ lập pháp & áp dụng PL _ PP phân tích vụ án hình sự |
Chủ Nhật, 25 tháng 12, 2011
Phương pháp nghiên cứu tội phạm học
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét